Thứ Ba, 9 tháng 10, 2018

Mỗi loại dụng cụ cắt gọt đều được chế tác từ những vật liệu khác nhau và công dụng của từng loại vật liệu cũng theo đó mà có sự khác biệt. Bài viết này sẽ giúp chúng ta hiểu hơn về những loại dụng cụ cắt như dao phay, dao tiện, hạt dao,... được chế tạo từ vật liệu gì và  công dụng, ưu nhược điểm của từng loại.

1. Thép các bon dụng cụ (Carbon tool steels)

§2. Các loại vật liệu dụng cụ cắt(2.1 Thép các bon dụng cụ(Carbon tool steels)-Hàm lượng C trong thép từ 0.6-1.4%; hàm lượng S<0.02% &P<0.03%-Độ cứng sau NL đạt HRC 58-64+ Ưu điểm:-Dễ gia công bằng cắt và dễ mài sắc-Rẻ tiền-Có độ dẻo dai cao+ Nhược điểm:-Độ bền nhiệt thấp ( từ 200-2500C)-Tính tôi kém nên dễ gây cong vênh và phế phẩm khi NL+ Phạm vi sử dụng:-Dùng làm dụng cụ cắt có vận tốc cắt thấp; dụng cụ cầm tay; dụng cụgia công hợp kim màu, dụng cụ cắt gỗ
- Hàm lượng C trong thép từ 0.6 -1.4%; hàm lượng S<0.02% & P<0.03%

- Độ cứng sau NL đạt HRC 58-64

+ Ưu điểm: Dễ gia công bằng cắt và dễ mài sắc. Rẻ tiền-Có độ dẻo dai cao

+ Nhược điểm:Độ bền nhiệt thấp ( từ 200-2500C). Tính tôi kém nên dễ gây cong vênh và phế phẩm khi NL

+ Phạm vi sử dụng: Dùng làm dụng cụ cắt có vận tốc cắt thấp; dụng cụ cầm tay; dụng cụ gia công hợp kim màu, dụng cụ cắt gỗ

2 Thép hợp kim dụng cụ (Alloy tool steels)

- Đưa thêm một số ngtố HK như: W, Va, Si, Mn, Cr vào trong thép làm tăng độ dẻo ở trạng thái tôi, tăng chiều sâu lớp thấm tôi, giảm khuynh hướng biến dạng và nứt khi nhiệt luyện

- Độ cứng sau nhiệt luyện đạt HRC 63-67. Là loại thép có độ cứng cao nhất, không lo mẻ, gãy dụng cụ khi gia công tần suất cao.
+ Ưu điểm: Tăng độ dẻo ở trạng thái tôi. Tăng chiều sâu lớp thấm tôi. Giảm khuynh hướng biến dạng và nứt khi nhiệt luyện.

+ Nhược điểm: Độ bền nhiệt thấp (2500C). Khó gia công bằng cắt hơn thép Các bon dụng cụ.

+ Phạm vi sử dụng:Dùng làm dụng cụ cắt có vận tốc cắt trung bình; dụng cụ cầm tay; dụng cụ gia công hợp kim màu, dụng cụ cắt gỗ.

3. Thép gió (High Speed Steels -HSS)

-Thép gió là thép HK dụng cụ có chứa hàm lượng W từ 6-19% và Cr từ 3-4.6%. Được phát minh năm 1902 tại Vương Quốc Anh. Ngày nay vẫn được sử dụng rất rộng rãi để chế tạo DCC. Khối lượng riêng thay đổi trong phạm vi rộng: 7.9-8.75 kg/dm3

+ Ưu điểm: Độ cứng cao –độ cứng thứ hai sau thép hợp kim HRC 62-67. Độ bền nhiệt đến 7000C; vận tốc cắt đạt 30 -40 m/min. Độ thấm tôi lớn; tính tôi tốt. Độ bền cơ học cao σn= σu= 4000MPa.

+ Nhược điểm: Khó gia công bằng biến dạng dẻo. Tính mài kém. Dễ gây ra sự không đồng đều MeC trong thép làm giảm tính cắt. Đắt tiền. Độ dẫn nhiệt thấp: λ= 16.75 –25.12 W/m

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Popular Posts

Tìm kiếm Blog này

Được tạo bởi Blogger.